Thi công - AVHOME

Đào móng, xử lý nền, thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc trở lên.

Đổ bê tông và xây công trình ngầm: bể tự hoại, bể nước ngầm, hố ga…

Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn,…các tầng, sân thượng và mái.

Xây và tô trát tường bao, tường ngăn, hộp gen kỹ thuật (không bao gồm tô trát trần bê tông).

Thi công cầu thang.

Thi công lắp đặt hệ thống ME âm tường.

Thi công hệ thống cấp – thoát nước nóng, lạnh âm tường, âm sàn.

 

Vật tư phần thô:

 

Thép: Việt Nhật/ Pomina

Cát: Cát vàng Đồng Nai

Đá: Đá xanh Đồng Nai

Gạch xây: Gạch Tuynel Bình Dương.

Xi măng: Insee/ Hà Tiên

Bê tông: Thương phẩm

Dây điện: Cadivi

Dây antena, điện thoại, ADSL: Sino

Ống cứng, hộp nối, đế âm: Sino

Ống cấp nước lạnh, nước nóng: Bình Minh (PPR)

Ống thoát nước: Bình Minh (uPVC)

Chống thấm: Silka Latex hoặc Flinkote

1. Giai đoạn chuẩn bị:

Thành lập ban chỉ huy công trình.

Tổ chức mặt bằng thi công.

2. Thi công móng và công trình ngầm:

Công tác đào đất, hố móng.

Công tác cốt pha – betong.

Thi công các công trình ngầm: hố ga, bể phốt,…

3. Thi công phần khung:

Thi công phần cột.

Thi công phần dầm.

Đổ betong sàn (khuyến khích khách hàng đổ betong sàn trệt, sân trước,…).

4. Giai đoạn thi công hoàn thiện:

Xây tường bao, tường ngăn và bậc cầu thang.

Lắp đặt hệ thống ME âm tường, âm trần.

Xây gain kĩ thuật.

Trát tường trong, ngoài và trần nhà.

Đắp phào chỉ (nếu có).

Chống thấm sàn betong, khu vực tiếp xúc trực tiếp và thường xuyên với nước.

Lắp dựng trần thạch cao, cửa, lan can cầu thang, bancony.

Trét bột, sơn nước trần, tường trong và ngoài nhà.

Ốp lát gạch, đá theo hồ sơ thiết kế.

Lắp đặt thiết bị điện, nước toàn nhà.

5. Giai đoạn vệ sinh công nghiệp và đưa vào sử dụng:

Sau khi hoàn thành tất cả công tác hoàn thiện sẽ tiến hành vệ sinh công nghiệp.

Nghiệm thu, bàn giao công trình và đưa vào sử dụng.

6. Giai đoạn bảo hành:

Thời gian bảo hành là 05 năm tính từ lúc bàn giao công trình.

1. Hệ số móng:

Móng cọc có đổ BT sàn trệt: 50%
Móng Băng, Móng Bè không đổ bê tông nền trệt: 50%
Móng Băng, Móng Bè có đổ bê tông nền trệt: 65%

2. Tầng hầm (Tính riêng với phần móng):

Bán hầm sâu dưới 0.8m: tính 130%
Hầm sâu 0.8m – 1.4m: tính 150%
Hầm sâu 1.4m – 1.8m: tính 180%
Hầm sâu trên1.8m: tính 200%
Độ sâu hầm đo từ đáy sàn tầng hầm lên cos vỉa hè, nếu các thiết kế có vách hầm đổ bê tông lên tới tầng trệt thì cao độ tính bằng độ cao sàn tầng hầm.

3. Ô thông tầng:

Dưới 8m2 tính như sàn bình thường/ Trên 8m2 tính 70%

4. Ban công

100% ban công

5. Mái betong dán ngói:

(không bao gồm vì kèo chuyên dụng và mái ngói): 80% diện tích mái x hệ số nghiêng (30%)

6. Mái ngói (không đổ betong) với vì kèo chuyên dụng + ngói:

65% + hệ số nghiêng

7. Sân trước/ sân sau/ sân vườn:

Dưới 25m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 100%
Trên 25m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 70% hoặc tuỳ điều kiện
Trên 70m2 có tường rào: 50% hoặc tùy điều kiện

Diện tích vườn cây trên 200m2 chỉ tính theo chiều dài tường rào (tuỳ theo thiết kế) và tính thực tế, cảnh quan cứng như: tiểu cảnh, hồ cá, bồn cây, nhà nghỉ, lối đi…

8. Mái betong cốt thép phẳng:

50% diện tích bao gồm seno

9. Các hệ số bất lợi khác:

Nhà trong hẻm nhỏ, sâu, gần chợ, không có mặt bằng thi công: +5-20% tùy thực tế

Nhà ở tỉnh: +3-10% hoặc hơn tùy theo khoảng cách và đơn giá vật tư địa phương

Nhà có diện tích nhỏ hơn 350m2 hoặc dưới các điều kiện tối thiểu: báo giá theo thực tế